Kể từ ngày 01/07/2016 tất cả xe tải có tải trọng từ 7 tấn trở lên phải có phù hiệu vận tải mới đủ điều kiện lưu hành. Để giúp Quý khách có thể xin cấp phép được dễ dàng, chúng tôi xin được hướng dẫn quy trình thủ tục cấp Phù hiệu vận tải đối với xe cá nhân như sau:
Lộ trình thực hiện đối với xe kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp
a. Từ ngày 01/07/2015 đối với xe đầu kéo kéo rơ mooc, sơ mi - rơ mooc
b. Trước ngày 01/01/2016 đối với xe vận chuyển hàng hóa có trọng tải từ 10 tấn trở lên
c. Trước ngày 01/07/2016 đối với xe vận chuyển hàng hóa có trọng tải từ 7 đến 10 tấn
d. Trước ngày 01/01/2017 đối với xe vận chuyển hàng hóa có trọng tải từ 3,5 đến 7 tấn
e. Trước ngày 01/07/2018 đối với xe vận chuyển hàng hóa có trọng tải dưới 3,5 tấn
Các cách để xin cấp Phù hiệu vận tải xe cá nhân gồm 3 cách như sau:
Cách 1: Xin cấp Phù hiệu vận tải bằng chính tên chủ xe. Cách này ưu điểm là sau này xin cấp phù hiệu từ xe thứ 2 trở lên dễ dàng và đỡ tốn chi phí hơn. Nhược điểm là phải xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô nên mất nhiều thời gian hơn.
Cách 2: Xin cấp Phù hiệu vận tải thông qua Hợp tác xã
Cách 3: Xin cấp Phù hiệu vận tải thông qua Công ty kinh doanh vận tải. Cách 2 và cách 3 có ưu điểm là xin cấp phù hiệu nhanh hơn. Nhược điểm là sẽ bị phụ thuộc vào người khác, sau này xin cấp phù hiệu xe khác tốn kém hơn, phải đóng phí xã viên...
Hướng dẫn quy trình xin cấp Phù hiệu vận tải xe cá nhân thông qua Hợp tác xã hoặc Công ty vận tải:
Bước 1: Xin cấp Giấy phép kinh doanh hộ cá thể cho chính chủ xe. Trong GPKD hộ cá thể phải có chức năng kinh doanh vận tải và chức năng Cho thuê xe.
Bước 2: Ký hợp đồng với Hợp tác xã hoặc Công ty vận tải
- Trước tiên bạn cần tìm một Hợp tác xã hoặc Công ty vận tải có chức năng kinh doanh vận tải và đã được giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô (giấy phép của họ được cấp phải phù hợp với loại xe của bạn đang sở hữu).
- Dựa trên quy định của Hợp tác xã/Công ty vận tải và nhu cầu của bạn, hai bên ký hợp đồng liên kết vận tải.
Bước 3: Lắp đặt bộ thiết bị giám sát hành trình hợp chuẩn, hợp quy cho chiếc xe của bạn. Yêu cầu bên lắp đặt cung cấp các chững từ gồm hợp đồng, hóa đơn, biên bản nghiệm thu, địa chỉ truy cập và quan trọng nhất là đẩy dữ liệu giám sát hành trình lên Tổng Cục đường bộ.
Bước 4: Nộp hồ sơ xin cấp Phù hiệu vận tải
STT | Các hồ sơ cần chuẩn bị | Ghi chú |
1 | Giấy đề nghị cấp phù hiệu có ký đóng dấu | Bản chính |
2 | Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô của Hợp tác xã/Công ty vận tải | Bản sao công chứng |
3 | Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Hợp tác xã/Công ty vận tải | Bản sao công chứng |
4 | Hợp đồng với Hợp tác xã hoặc Công ty vận tải | Bản chính |
5 | Giấy phép hộ kinh doanh cá thể của Chủ xe (có chức năng vận tải và cho thuê xe) | Bản sao công chứng |
6 | Bản sao bộ giấy tờ xe (đăng ký, đăng kiểm, bảo hiểm TNDS…)
Bảo hiểm TNDS và đăng kiểm theo hình thức kinh doanh vận tải | Bản sao công chứng |
7 | Hợp đồng, hóa đơn, biên bản nghiệm thu của đơn vị lắp đặt thiết bị giám sát hành trình.
Thông tin website, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình
của các xe đề nghị cấp phù hiệu | Bản sao công chứng |
8 | Xác nhận tình trạng xe (trường hợp đăng ký phù hiệu khác địa phương đăng ký xe) | Bản chính |
9 | Chứng minh thư nhân dân và bằng lái xe của người lái xe
(bằng lái phù hợp với loại xe xin cấp phù hiệu) | Bản sao công chứng |
10 | Giấy khám sức khỏe của Lái xe trong vòng 6 tháng
(theo thông tư 63/2014/TT-BGTVT phải thử ma túy) | Bản chính |
11 | Ảnh thẻ của Lái xe 3x4 (02 cái) | Bản chính |
12 | Giấy giới thiệu của Hợp tác xã hoặc Công ty vận tải | Bản chính |
13 | Chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu của Chủ xe | Bản sao công chứng |